THỦ TỤC XIN CẤP MỚI C/O VÀ THỜI HẠN CẤP C/O

1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN KHAI BÁO C/O

Đối với doanh nghiệp (DN) lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh nộp cho VCCI (Phòng Thương Mại Công nghiệp Việt Nam). Bộ hồ sơ thương nhân  (3 trang) bao gồm: 

* Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị cấp C/O (P1-HSTN)

* Đăng ký mẫu chữ ký, mẫu dấu của Người được ủy quyền ký (P2-HSTN)

* Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (P3-HSTN)

* Giấy chứng nhận đăng  ký  kinh doanh của thương nhân (1 bản sao)

* Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN (1 bản sao)

Chú ý: Mọi  sự  thay  đổi  trong  hồ  sơ  thương  nhân  phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.

2. BỘ HỒ SƠ XIN CẤP C/O:

1. Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN (tải mẫu tại đây)

2. Mẫu C/O (A, B, T, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).

- C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.

Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).

Xem chi tiết các mẫu C/O tại đây.

3. Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.

4. Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

5. Packing List: 1 bản gốc của DN

6. Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”

7 Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;

hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước

8. Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn DN giải trình theo như các mẫu (xem phần "Hướng dẫn giải trình sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ" và tư vấn các bước giải trình tiếp theo.

9. Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.

3. THỜI HẠN CẤP C/O

*** Đối với C/O không ưu đãi, được quy định tại Thông tư số 07/2006/TT-BTM ngày 17/04/2006: (form A, C/O hàng dệt may, C/O hàng dệt thủ công xuất sang EU, form ICO, form B, C/O cho hàng xuất khẩu theo mẫu của nước nhập khẩu yêu cầu...)

- Theo điểm a, khoản 4, mục 2 C/O được cấp trong vòng ba  (03)  ngày  làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ

*** Đối với C/O ưu đãi, được quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011:

- Theo Khoản 1, Điều 13, C/O được cấp trong thời hạn sau:

- Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không;

- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;

- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.

*** Lệ phí cấp C/O: Miễn phí 

4. THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA C/O

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Phụ lục VII Thông tư số 22/2016/TT-BCT về Thời hạn hiệu lực của C/O:

 C/O có hiệu lực trong trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp, và phải được nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn đó.

Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu sau thời hạn quy định tại khoản 1, C/O vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc  do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài kiểm soát của Người xuất khẩu.

Mrs Đoàn Thúy- CEO HAN EXIM

—————————————————————————-

CLB Yêu Xuất Nhập Khẩu Hà Nội (HAN EXIM CLUB)

Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu& Logistics

Mobile: 0906246584 / 0986538963

Add: số 18 ngõ 67 Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội

Website: https://hanexim.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/giasuxuatnhapkhau

Facebook: https://www.facebook.com/lophocxuatnhapkhau

Chat với giáo viên